Thông số kỹ thuật Container

Thông số kỹ thuật Container

Định nghĩa Container là hình hộp chữ nhật có vỏ bọc bằng thép, được dùng cho vận chuyển hàng hóa trên biển và trên đất liền. Có sức chứa hàng cao và tùy theo từng loại. Đơn vị được sử dụng trong đo kích thước của Container bằng đơn vị feet. Kích thước và tải trọng của container được tính theo 2 quy chuẩn sau:

container văn phòng

  • ISO 668:2013 Series 1 freight containers – Phân loại, kích thước và xếp hạng
  • ISO 1496-1:2013 Series 1 freight containers – Thông số kỹ thuật và thử nghiệm

Kích thước Container – 3 loại phổ biến

Trong thị trường vận tải logistics có 3 loại kích thước container phổ biến mà bạn cần phải biết:

  • Container 20 feet DC: Dài 6m, Rộng 2,4m, Cao 2,6m
  • Container 40 feet DC: Dài 12m, Rộng 2,4m, Cao 2,6m
  • Container 40 feet HC: Dài 12m, Rộng 2,4m, Cao 2,9m

Về kích thước lọt lòng của 3 loại Container có tiêu chuẩn như sau:

Bảng kích thước 3 loại Container thông dụng

Loại Container

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)Chiều cao (m)Thể tích (m3)
Container 20 feet5.8982.3522.39533.2 m3
Container 20 feet lạnh5.4852.2862.26528.4 m3
Container 40 feet thường12.0322.352.39267.6 m3
Container 40 feet cao12.0232.3522.69876.3 m3
Container 40 feet lạnh11.5722.2962.52167.0 m3

Tiêu chuẩn về chiều cao – chiều dài – tải trọng của Container

Về chiều dài của container

Các số hiệu ghi trên container đều phải đáp ứng tiêu chuẩn chung ISO. Tiêu chuẩn quy định kích thước và tải trọng của Container là ISO 668:1995. Để đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn ISO 668:1995, các loại container cần có chiều rộng khoảng 2,438mm (8ft).

Về chiều cao của container 

Chiều dài của container 40 feet được chọn là chiều dài chuẩn. Do đó, các loại container ngắn hơn đều phải được thiết kế với khả năng xếp chồng lên cont 40 và cần có một khe hở với kích thước khoảng 3 inch. Bởi vì trên các cảng tàu, container thường được xếp chồng lên nhau. Do đó, cần có một khoảng hở khoảng 3 inch nhằm đảm bảo sự an toàn.

Hiện nay, chiều cao của container cũng có chủ yếu 2 loại là loại thường và loại cao:

  • Loại thường được thiết kế với chiều cao 8 feet 6 inch (8’6”) ~ 2,590 mm
  • Loại cao thường được thiết kế với chiều cao khoảng 9 feet 6 inch (9’6”) ~ 2,895 mm

Chiều cao của 2 loại container thường chênh lệch nhau trong khoảng 300mm (30cm) hay gần 1 bàn chân (foot)

Về tải trọng Container

Tải trọng được ghi trên các loại container không phải là tải trọng được đóng hàng. Tùy thuộc vào từng quốc gia sẽ có những quy định đóng hàng riêng biệt.

Tại Việt Nam hiện nay đang được áp dụng tiêu chuẩn đóng hàng của Cục Đăng Kiểm áp dụng là TCVN 6273:2003 – “Quy phạm chế tạo và chứng nhận Container vận chuyển bằng đường biển” có quy định về tải trọng của toàn bộ các loại container 20 feet.là khoảng 20,32 tấn.

Tuy nhiên, dù container 40 feet gấp đôi container 20 feet nhưng cũng không có nghĩa là loại container này được chở hàng hóa gấp đôi cont 20′.

Tiêu chuẩn đóng hàng công ten nơ của Cục Đăng Kiểm TCVN 6273:2003

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *